Bằng lái xe B1 là gì? Các loại bằng B1, sự khác biệt với bằng B2

Bằng lái xe B1, B2 là hai loại giấy phép lái xe phổ biến hiện nay, nhất là ở một nền kinh tế đang phát triển và đất nước bước vào thời kỳ “thập kỷ ô tô”. Tuy nhiên, việc hiểu sai về giá trị của hai loại bằng này đã khiến không ít người lựa chọn nhầm, gây mất thời gian thậm chí còn phải thi sát hạch thêm một lần nữa. Trong bài viết này, Thibanglaixe24h sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về bằng lái xe B1 và nắm được những điều cần biết về loại giấy phép lái xe này. 

Bằng lái xe B1 là gì?

Bằng lái xe B1 là giấy phép lái xe hạng thấp nhất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ phương tiện theo quy định được nêu rõ tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT. Theo đó, bằng lái xe B1 dành cho người điều khiển xe ô tô số tự động và không có mục đích kinh doanh. Bao gồm các loại xe sau:

  • Xe ô tô số tự động 09 chỗ ngồi bao gồm cả ghế lái xe
  • Xe ô tô tải số tự động dưới 3.500 kg
  • Xe kéo thêm rơ mooc tải trọng dưới 3.500 kg
Tìm hiểu về bằng lái xe B1

Bằng lái xe B1 được nhiều người lựa chọn bởi dễ học dễ thi và đặc biệt có thể sử dụng được với nhiều mẫu xe hiện đại trên thị trường. Đây là sự lựa chọn phù hợp cho những đối tượng như nữ giới, người cao tuổi và người khuyết tật bởi có mức độ an toàn cao.

2 loại bằng lái xe B1 lái được xe gì?

Khác với các loại giấy phép lái xe khác như A1, A2,… Bằng lái xe B1 còn được chia làm 2 loại là Hạng B11 và Hạng B12. Cụ thể:

Phân loại các hạng của bằng lái xe B1

Bằng lái xe hạng B11

Là bằng được cấp cho người điều khiển xe số tự động không hành nghề lái xe và được phép điều khiển các loại xe sau đây:

  • Xe ô tô số tự động có 09 chỗ ngồi kể cả chỗ ngồi của lái xe
  • Xe ô tô tải kể cả xe ô tô tải chuyên dùng số tự động và có tải trọng dưới 3.500 kg
  • Xe ô tô được thiết kế dành cho người khuyết tật

Bằng lái xe hạng B12

Là bằng được cấp cho người không hành nghề lái xe được phép điều khiển các loại xe sau đây:

  • Xe ô tô có 09 chỗ ngồi kể cả chỗ ngồi của lái xe
  • xe ô tô tải kể cả xe ô tô tải chuyên dùng có tải trọng dưới 3.500 kg
  • Xe máy kéo có kéo một rơ mooc tải trọng dưới 3.500 kg

Như vậy, trong khi bằng lái xe hạng B11 chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động thì bằng lái xe hạng B12 được phép điều khiển cả số sàn và số tự động. Điểm chung của hai hạng bằng này chính là đều không được phép sử dụng để hành nghề lái xe.

Thời hạn của bằng lái xe B1

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về thời hạn sử dụng của giấy phép lại xe hạng B1 như sau: 

  • Đối với nữ giới, thời hạn sử dụng được tính đến khi chủ giấy tờ đến đủ 55 tuổi
  • Đối với nam giới, thời hạn sử dụng được tính đến khi chủ giấy tờ đến đủ 60 tuổi
  • Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi với nữ giới và trên 50 tuổi với nam giới thì giấy phép lái xe hạng B1 được cấp có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

Điều kiện thi bằng lái xe B1

Điều kiện thi bằng lái xe B1 đã được quy định rõ ràng tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT. Theo đó, người thi bằng lái xe B1 phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Người dự thi là công dân Việt Nam
  • Người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam
  • Phải đủ 18 tuổi trở lên tính đến ngày dự thi sát hạch lái xe
Tìm hiểu về điều kiện dự thi bằng lái xe B1

Bên cạnh đó, những người mắc các vấn đề về sức khoẻ dưới đây sẽ không được phép tham gia thi sát hạch bằng lái xe B2:

  • Bị rối loạn nhận biết 3 màu: đỏ, xanh lá cây, vàng
  • Bị rối loạn tâm thần cấp đã được chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng
  • Bị rối loạn tâm thần mãn tính, mất kiểm soát và không thể điều khiển được hành vi của mình
  • Thị lực dưới 5/10 kể cả dùng kính
  • Mất một mắt, thị lực dưới 5/10 kể cả dùng kính
  • Bị cụt tay, chân hay mất chức năng của 1 bàn tay, 1 bàn chân đồng thời tay, chân còn lại không còn nguyên vẹn

Thủ tục đăng ký thi bằng lái xe B1

Để có thể tham gia học và dự thi bằng lái xe B1, thí sinh cần làm và nộp hồ sơ đến trung tâm sát hạch. Dưới đây là các thủ tục thí sinh cần hoàn thành để đủ điều kiện thi theo quy định hiện hành.

  • Nộp đơn đăng ký học và thi bằng lái xe B1
  • Nộp bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng 
  • Giấy khám sức khoẻ được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền 
  • 08 ảnh 3*4, lưu ý ảnh rõ nét, tóc chải gọn gàng k che mặt, không đeo kính và ăn mặc lịch sự
Thủ tục đăng ký thi bằng lái xe B1

Tham khảo: Học phí học lái xe ô tô bằng B1 bao nhiêu tiền?

Phân biệt bằng lái xe B1 và B2, C 

Bên cạnh bằng lái xe B1, bằng lái xe B1 và C cũng khiến không ít người phân vân trong việc lựa chọn. Dưới đây là bảng so sánh giúp bạn có thể hiểu, đánh giá các giấy phép lái xe và chọn cho mình tấm bằng phù hợp.

Phân biệt bằng lái xe B1 và B2, C

Phân biệt bằng B1, B2 và C về loại xe được phép điều khiển

Bằng lái xe B1 Bằng lái xe B2 Bằng lái xe C
Xe số tự động từ 4-9 chỗ ngồi Xe 4-9 chỗ số sàn và số tự động Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên
Xe tải số tự động, trọng tải dưới 3.500kg Xe tải, máy kéo rơmooc có trọng tải dưới 3.500kg Xe máy kéo kéo một rơ mooc có tải trọng từ 3.500 kg trở lên
Xe ô tô dành cho người khuyết tật Được lái các loại xe như bằng B1 Các loại xe được quy định ở hạng B
Không được phép kinh doanh, hành nghề lái xe Được phép kinh doanh, hành nghề lái xe Các loại xe kinh doanh vận tải

Phân biệt bằng lái xe B1, B2 và C về thời hạn sử dụng 

Bằng lái xe B1 Bằng lái xe B2 Bằng lái xe C
Đến khi đủ 55 tuổi với nữ giới và đủ 60 tuổi với nam giới Thời hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày cấp Thời hạn sử dụng 5 năm kể từ ngày cấp
Trường hợp nữ 45 tuổi và nam 55 tuổi dự thi bằng lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp Khi hết hạn không cần phải thi mà chỉ cần làm thủ tục gia hạn bằng Khi hết hạn không cần phải thi mà chỉ cần làm thủ tục gia hạn bằng

Phân biệt bằng lái xe B1, B2 và C về độ tuổi dự thi

Theo quy định tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, độ tuổi học lái xe được nêu rõ như sau:

  • Với các hạng B1, B2, người tham gia học lái xe phải đủ 18 tuổi trở lên
  • Với hạng C, người tham gia học lái xe phải đủ 21 tuổi trở lên và độ tuổi tối đa sử dụng là 60 tuổi
Độ tuổi dự thi sát hạch bằng lái xe B1, B2 và C

Tham khảo thêm: Phân biệt bằng lái xe ô tô B1 và B2

Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu tất tần tật về bằng lái xe B1 đồng thời đưa ra những so sánh giữa các loại bằng lái xe B1, B2 và C. Hy vọng sau những phân tích trên bạn đã có thể hiểu hơn về bằng B1 và đưa ra lựa chọn phù hợp nhất cho bản thân. 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

5 − four =

Bài viết liên quan